Kỹ năng cơ bản (hầu hết trẻ có thể làm) |
Kỹ năng nổi trội (một nửa số trẻ có thể làm) |
Kỹ năng nâng cao (số ít trẻ thực hiện được) |
Trẻ 13 tháng tuổi | ||
Sử dụng hai từ khéo léo (ví dụ chào, tạm biệt) |
Thích nhìn vào bóng mình |
Kết hợp từ ngữ và hình thể để người khác hiểu nhu cầu của mình |
Cúi gập người và nhặt được đồ |
Uống bằng cốc |
Cố gắng nhấc vật nặng |
Tự đứng vững |
Chơi ú òa |
Lăn quả bóng từ trước ra sau |
Trẻ 14 tháng tuổi |
||
Ngậm ngón tay |
Đi chập chững tốt |
Sử dụng thìa hay dĩa |
Bỏ đồ chơi ra khỏi hộp |
Bắt đầu biết chơi trò chơi |
Xếp đồ vật vào đúng hộp đựng (ví dụ nồi và chảo) |
Bắt chước người khác |
Chỉ bộ phận thân thể khi được hỏi |
Kéo và đẩy đồ chơi khi đi bộ |
Trẻ 15 tháng tuổi |
||
Chơi với bóng |
Có thể vẽ đường thẳng |
Bước lên cầu thang |
Vốn từ tăng lên 5 từ |
Chạy tốt |
"Giúp" đỡ quanh nhà |
Biết đi bộ giật lùi |
Thích nói "không" |
Đưa ngón tay lên miệng và nói "suỵt" |
Trẻ 16 tháng tuổi |
||
Lật trang sách |
Khám phá sự vui thích khi leo trèo |
Tự mình cởi một phần quần áo |
Biểu lộ cáu kỉnh khi thất bại |
Xếp được 3 khối |
Cầu kỳ về thức ăn |
Gắn bó mật thiết với một đồ chơi mềm hoặc vật khác |
Học cách sử dụng chính xác các đồ vật thông dụng (ví dụ điện thoại) |
Chuyển từ 2 giấc ngủ ngắn trong ngày thành một |
Trẻ 17 tháng tuổi |
||
Sử dụng thường xuyên khoảng một chục từ |
Phản ứng với các hướng dẫn (ví dụ ngồi xuống) |
Nhảy theo nhạc |
Thích chơi trò giả vờ |
Bón cho búp bê |
Xếp đồ chơi theo màu sắc, hình khối, kích cỡ |
Thích cưỡi đồ chơi | Nói chuyện rõ ràng hơn | Đá bóng về phía trước |
Trẻ 18 tháng tuổi |
||
Xác định các bức ảnh trong một cuốn sách | Nối các từ thành những cụm từ | Ném bóng qua tay |
Đi bộ vài bước lên cầu thang nếu có người dắt | Đánh răng với sự hỗ trợ | Tách các đồ chơi thành nhóm riêng và đặt trở lại cùng nhau |
Chỉ cho mẹ thấy một số đồ vật | Xây được tháp từ 4 khối đồ chơi | Có dấu hiệu đã sẵn sàng để tự đi vệ sinh |
Thuận An (theo babycenter)